Công Ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Thiên Phú xin gửi đến quý khách hàng, quý doanh nghiệp hợp đồng mẫu bán và cho thuê giàn giáo tham khảo để có cái nhìn chung trước khi tiến hành ký kết hợp đồng giàn giáo với chúng tôi.
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 021222/HĐKT/TP/KINEX/HCM
(V/v: Thuê Giàn Giáo và các thiết bị khác)
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên.
Hợp đồng này được lập vào ngày 02 tháng 12 năm 2023, giữa:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ABC – XYZ
- Địa chỉ : P21, tầng 12A, tòa C2, D.Capitale, số 119 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Mã số thuế : 0106347XXX
- Đại diện : Ông Z Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoaị : 02473.000.xxx/ 02473.00.XX.YY
- Số Tài khoản: 002.111.688.XX.YY tại ngân hàng Quân Đội- Sở giao dịch 1- Hà Nội
- Số Tài khoản: 190.3838.6886.XYZ tại ngân hàng TMCP Kỹ thương VN- CN Đông Đô- Hà Nội.
BÊN B : CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG THIÊN PHÚ
- Địa chỉ : 92/C25 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
- Mã số thuế : 0315614155
- Đại diện : Ông HÀ DUY VŨ Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại : 093.484.2468 Fax: (028) 3620.9768
- Tài khoản số : 78842468 – tại Ngân hàng thương mại Á Châu – PGD An Sương
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng kinh tế với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
Bên B đồng ý cho bên A thuê tay giằng nêm, với số lượng và giá trị hợp đồng như sau:
- Danh mục thiết bị cung cấp
Stt | Tên dụng cụ (hàng hóa) | Đvt | Số lượng | Giá trị hàng hóa(VNĐ) | Đơn giá thuê/Đvt/ Ngày | Tổng tiền thuê/ Ngày |
1 | Cây chống 2500 | Cây | ||||
2 | Cây chống 3000 | Cây | 400 | |||
3 | Tay nêm xiên (Chống console) | Thanh | 75 | |||
4 | Tay nêm đứng (Chống đà) | Thanh | 385 | |||
5 | Kích tăng U (chân kích U) | Cái | 1185 | |||
6 | Kích tăng Bằng (chân kích Bằng) | Cái | 670 | |||
7 | Giằng Nêm 1200 | Thanh | 1965 | |||
8 | Giằng nêmNêm 1000 | Thanh | 1560 | |||
9 | Giằng nêmNêm 600 | Thanh | 2930 | |||
10 | Cùm giáo | Cái | 150 | |||
11 | Hộp 50 * 50 * 1,8mm, dài 3m | Cây | 320 | |||
12 | Hộp 50 * 50 * 1,8mm, dài 6m | Cây | 30 | |||
Thành tiền thuê / 1 ngày | ||||||
Thuế GTGT 8% | ||||||
Tổng tiền thuê thiết bị / 1 ngày (đã bao gồm VAT) | ||||||
Tổng tiền thuê thiết bị / 30 ngày (đã bao gồm VAT) |
(Tổng số tiền bằng chữ: Tám mươi triệu, năm trăm sáu mươi hai ngàn, sáu trăm đồng)
1.2) Chi phí vận chuyển
Stt | Dịch vụ vận chuyển | ĐVT | Số chuyến | Giá/Chuyến | Tổng cộng |
1 | Xe vận chuyển (Xe thùng) | Chuyến | 02 | 12.500.000 | 25.000.000 |
Thuế GTGT 8% | 2.000.000 | ||||
Thành tiền (đã bao gồm VAT) | 27.000.000 |
(Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng chẵn)
Lưu ý:
- Giá thuê và chi phí vận chuyển trên đã bao gồm VAT.
- Thời gian thuê 02 tháng trở lên. Thuê thời gian dưới 02 tháng vẫn tính đủ tiền thuê 02 tháng.
- Không tính tiền thuê hàng trong thời gian nghỉ tết theo quy định của Nhà Nước, thời gian thuê không tính tiền là 10 ngày. Được tính từ ngày 22/01/2023 đến hết 31/01/2023 ( nhằm ngày mồng 1 tết đến hết mồng 10 tết).
- Bốc dỡ hàng hóa xe tải tải thùng, Mỗi bên chịu trách nhiệm bốc xếp hàng hoá tại kho bãi bên mình.
ĐIỀU 2: Thời gian và phương thức giao hàng, địa điểm giao hàng
- Thời gian thuê tính từ khi hai bên ký biên bản bàn giao số lượng hàng hóa thực tế tại Công trình đến khi bên A thông báo bàn giao lại cho bên B.
- Thời gian giao hàng: 03 ngày sau khi nhận đủ tiền cọc theo hợp đồng, Bên B vận chuyển đủ số lượng hàng hóa như Điều 1 đến công trường (địa điểm giao hàng) của Bên A.
- Địa điểm giao hàng: KCN Long Thành – Đồng Nai
- Người giao hàng: Mr Vũ SĐT: 093.484.2468
- Người nhận hàng: Mr. Thái Bá Nhạ SĐT: 097.6948.XYX
ĐIỀU 3: Phương thức đăt cọc và thanh toán:
- Đặt cọc:
- Bên A đặt cọc cho bên B số tiền: 200.000.000 VND (Hai trăm triệu đồng)– số tiền này sẽ được bên B trả lại cho bên A, mà không hưởng lãi, sau khi kết thúc hợp đồng tại Điều 6 của hợp đồng. Tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả cho Bên A sẽ cùng loại tiền mà bên A đã nộp cho bên B.
- Thanh toán trước 01 tháng (tạm tính 30 ngày) tiền thuê hàng (đã bao gồm VAT) số tiền là: 80.562.600 VND (Tám mươi triệu, năm trăm sáu mươi hai ngàn, sáu trăm đồng )
- Tổng số tiền cần chuyển cho bên B là: 280.562.600 VND (Hai trăm tám mươi triệu, năm trăm sáu mươi hai nghìn, sáu trăm đồng) ngay khi hai bên ký hợp đồng và trước thời hạn giao hàng.
- Tiền thuê hàng tháng:
Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT vào cuối tháng thuê hàng. Bên A sẽ phải thanh toán cho Bên B tổng số tiền như trong hóa đơn GTGT trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày hóa đơn (gọi là “ Thời hạn thanh toán”) mà không được khấu trừ hay bù trừ.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm các bên
4.1. Bên A đồng ý:
4.1.1 Bên A có trách nhiệm bảo quản và sử dụng thiết bị, vật tư giàn giáo do chính bên B đã giao cho bên A đúng mục đích trong suốt quá trình thuê. Bên A không được phép di dời tài sản thuê tới địa điểm, công trình khác tại Điều 2 nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B. Thông báo cho bên B khi có các thay đổi liên quan đến địa điểm và tình trạng của thiết bị, vật tư giàn giáo đã thuê.
4.1.2 Bên A phải chịu mọi thiệt hại, chi phí phát sinh do hư hỏng hoặc mất thiết bị, vật tư giàn giáo hay các tổn thất gây ra bởi sự bất cẩn khi vận hành. Phải bồi thường hàng hóa bị mất, hư hỏng không thể sử dụng được với số tiền tương đương giá trị hàng hóa được ghi ở Điều 1 chưa bao gồm thuế GTGT.
4.1.3 Bên A có trách nhiệm thanh toán tổng chi phí thuê thiết bị, vật tư giàn giáo hàng tháng theo đúng thời gian đã cam kết trong hợp đồng này. Nếu bên A thanh toán chậm hơn thời hạn thanh toán trên thì bên A phải chịu phạt theo lãi suất phù hợp với quy định của Bộ Luật dân sự năm 2015.
4.1.4 Bên A chịu trách nhiệm bốc dở hàng hóa lên xe và xuống xe ngay tại kho bãi của mình. Có bất kỳ chi phí phát sinh về việc bốc dở hàng hóa tại kho của bên A, bên A tự chi trả chi phí phát sinh đó.
4.1.5 Bên A phải thanh toán cho bên B 100% giá trị thuê thiết bị, vật tư giàn giáo một tháng và chi phí vận chuyển đi về nếu bên A không nhận hàng mà không phải do lỗi của bên B.
4.1.6 Trả lại tài sản thuê đúng hạn trong tình trạng hợp lý khi hết thời hạn thuê (việc trả lại tài sản có biên bản ký như lúc đã giao ban đầu).
Trong mọi trường hợp, bên B phải nhận lại tài sản thuê từ bên A. Nếu bên B từ chối nhận tài sản thuê, bên A được miễn trừ mọi nghĩa vụ bồi thường thiệt hại đối với hư hỏng, thiệt hại, hao mòn giá trị tài sản thuê sau thời gian thuê. Mặt khác bên B phải có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo quản, lưu trữ tài sản thuê cho bên A.
4.2. Bên B đồng ý:
4.2.1 Đảm bảo quyền sử dụng liên tục, trọn vẹn, hợp pháp của tài sản thuê cho bên A.
4.2.2 Giao hàng cho bên A đúng nơi, đúng thời gian, chủng loại và chất lượng như hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
4.2.3 Bên B có đầy đủ giấy kiểm định hàng hóa cho thuê theo yêu cầu cần thiết cho việc cho thuê thiết bị, vật tư giàn giáo theo hợp đồng này.
4.2.4 Đảm bảo cung cấp cho bên A kịp thời và đầy đủ số lượng thiết bị trong trạng hoàn toàn sử dụng tốt.
4.2.5 Hoàn trả lại tiền cọc cho bên A sau khi bên A đã kết thúc việc thuê, hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán, bao gồm cả việc trả hàng đủ và đúng loại hàng hóa đã thuê.
4.2.6 Phối hợp với bên A để thanh lý hợp đồng và cung cấp cho bên A các chứng từ kế toán theo quy định hiện hành.
ĐIỀU 5: Sở hữu tài sản cho thuê
Toàn bộ số hàng hóa cho thuê theo hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của xuyên suốt của bên B. Do đó bên A Không được bán, cho thuê lại, thế chấp, cầm cố, hoặc chuyển quyền thuê cho bên thứ ba sử dụng hay thay đổi địa điểm sử dụng nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên B. Nếu bên A vi phạm, bên B có quyền yêu cầu bên A thu hồi hàng hóa về địa chỉ cho bên B chỉ định để đảm bảo quyền sở hữu hàng hóa của bên B. Chi phí phát sinh từ việc thu hồi hàng hóa này do bên A chịu.
ĐIỀU 6: Chấm dứt hợp đồng
6.1 Nếu bên A vi phạm việc chi trả tiền thuê hàng hóa hay bất cứ điều khoản khác đối với bên B hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này một cách vô tình hay hữu ý, bên B có thể đơn phương thông báo bằng văn bản đến bên A để chấm dứt hợp đồng này trước 15 ngày làm việc và kể từ khi có văn bản thông báo đó, hợp đồng này và việc thuê thiết bị sẽ bị hủy bỏ. Bên A không được phép chiếm giữ hàng hóa cho thuê và hai bên sẽ không còn ràng buộc nhau về quyền lợi.
6.2 Nếu một trong hai bên tuyên bố phá sản, giải thể (khác với trường hợp tái cấu trúc hay hợp nhất) hoặc có lệnh giải thể thì hợp đồng này tự hủy.
ĐIỀU 7: Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
7.1 Bất khả kháng:không bên nào chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào của Hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra bởi cháy nổ, thiên tai, lũ lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội hay các nguyên nhân khác vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên chậm trễ hay vi phạm.
7.2 Bên chịu ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực hiện, đề xuất phương án xử lý và nổ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại sớm nhất có thể.
ĐIỀU 8: Hoàn trả và sở hữu lại thiết bị
8.1 Trừ khi thời hạn thuê được gia hạn theo thỏa thuận của hai bên hay Hợp đồng này kết thúc trước thời hạn thuê theo Điều 6, Bên thuê sẽ vào ngày kinh doanh cuối cùng của thời hạn thuê, phải hoàn lại thiết bị, vật tư giàn giáo cho bên Cho thuê.
8.2 Bên thuê phải hoàn trả thiết bị, vật tư giàn giáo vào giờ làm việc thông thường. Nếu bên thuê hoàn trả thiết bị, vật tư giàn giáo muộn hơn ngày quy định trong điều 8.1, bên Thuê sẽ phải thanh toán thêm phí thuê bổ sung theo quyết định của bên Cho thuê.
8.3 Việc hoàn trả thiết bị tài sản thuê sẽ được thực hiện tại địa điểm quy định tại Điều 2 của bên A.
8.4 Bên Cho thuê sẽ kiểm tra điều kiện của thiết bị, vật tư giàn giáo khi chúng được hoàn trả theo Điều 8. Nếu bên cho thuê phát hiện ra rằng cần phải thực hiện những sữa chữa đối với thiết bị, vật tư giàn giáo, bên Thuê sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán cho bên Cho thuê toàn bộ chi phí của bất kỳ sửa chữa nào cần phải thực hiện mà không phải do hao mòn tự nhiên.
ĐIỀU 9: Phương thức giải quyết tranh chấp
9.1 Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phải kịp thời thông báo và gặp nhau tìm biện pháp giải quyết. Nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên bàn bạc, thương lượng trên tinh thần hợp tác để giải quyết.
9.2 Trong trường hợp mà không tự giải quyết được tranh chấp thì một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án TPHCM giải quyết. Hai bên có trách nhiệm thi hành quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Bên thua kiện chịu mọi án phí kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
ĐIỀU 10: Điều khoản thi hành
10.1 Hợpđồng này và cácPhụ lục được đề cập trong Hợp đồng là bản tuyên bố cuối cùng, toàn diện và duy nhất về các điều khoản được thỏa thuận giữa các bên về đối tượng của Hợp đồng. Mọi sự bổ sung sửa đổi của Hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên và là các văn bản đính kèm không thể thiếu của Hợp đồng.
10.2 Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu hông có thỏa thuận bằng văn bản của các bên.
10.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Khi Hợp đồng này thực hiện xong, không còn vướng mắc gì, hai bên thực hiện đầy đủ quyền và các điều kiện thỏa thuận coi như Hợp đồng đã được thanh lý.
10.4 Hợp đồng thuê được lập thành 02 bản bằng ngôn ngữ tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản. Mỗi bản đều được xem là bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
- Lắp đặt giàn giáo cho nhà máy Johnson & Son
- Top 5 Công Ty Cung cấp lắp dựng giàn giáo Chuyên Nghiệp
- Vì sao nên chọn thuê giáo xây dựng thay vì mua mới?
- GIÀN GIÁO XÂY DỰNG VÀ 2 CÁCH PHÂN BIỆT GIÀN GIÁO
- Kiểm định giàn giáo, Tại sao phải thực hiện kiểm định giàn giáo trước khi đưa vào sử dụng?
- Dịch vụ cung cấp cho thuê – thi công lắp đặt các loại giàn giáo trọn gói tại các nhà máy KCN thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
- Bán-Cho Thuê Giàn Giáo Tại Phan Rang- Tỉnh Ninh Thuận. Giá Rẻ Sản Phẩm Đã Được Kiểm Định