Mác thép là gì? Mác thép đóng vai trò then chốt trong việc xác định tính chất cơ học và thành phần hóa học của vật liệu thép trong ngành xây dựng công nghiệp. Hệ thống ký hiệu mác thép không chỉ phân loại loại thép xây dựng mà còn quy định cường độ chịu lực, khả năng chống ăn mòn và phương pháp gia công phù hợp. Bài viết này, Thiên Phú phân tích chuyên sâu về phân loại mác thép theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế năm 2025.

Mác thép là gì?
Mác thép là gì? Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành dùng để chỉ khả năng chịu lực của thép hay nói cách khác là độ bền của thép. [1] Mỗi mác thép đại diện cho một loại vật liệu thép có đặc tính kỹ thuật cụ thể, được quy định bởi các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt, giúp phân loại dựa trên thành phần hóa học và tính chất vật lý.
Hệ thống phân loại mác thép cung cấp thông tin quan trọng về:
- Thành phần hóa học: Tỷ lệ carbon, silicon, mangan và các nguyên tố hợp kim khác trong cấu trúc thép. Hàm lượng carbon quyết định độ cứng và khả năng tôi luyện của mác thép.
- Tính chất cơ học: Giới hạn chảy, cường độ kéo, độ dãn dài và khả năng chịu tải trọng của loại thép xây dựng. Các thông số này được xác định thông qua thí nghiệm cơ học tiêu chuẩn.
- Phương pháp sản xuất: Công nghệ luyện thép, quá trình cán nóng hay cán nguội, xử lý nhiệt và tạo hình bề mặt ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mác thép.
Việc nắm vững ký hiệu mác thép là yêu cầu bắt buộc đối với kỹ sư kết cấu, nhà thầu xây dựng và chuyên gia vật liệu để đảm bảo an toàn kết cấu và tối ưu chi phí trong thiết kế công trình.

Các loại mác thép thường được sử dụng
Trong ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam, các loại mác thép được phân chia theo cường độ chịu lực và ứng dụng kỹ thuật cụ thể:
Thép cường độ cao: CB300-V, CB400-V, CB500-V là những mác thép có gân được ứng dụng rộng rãi trong kết cấu bêtông cốt thép. Thép cường độ cao có giới hạn chảy từ 300-500 MPa, phù hợp cho dầm chính, cột chịu lực và sàn bêtông trong công trình cao tầng.
Thép cường độ thường: CB240-T với bề mặt trơn thường được sử dụng cho thép đai, thép phân phối và các kết cấu phụ không chịu tải trọng lớn. Mác thép này có chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo độ bền kết cấu cần thiết.
Thép kết cấu quốc tế: Các mác thép Q355, mác thép A36, mác thép Q345, mác thép Q235 là những loại thép kết cấu được sử dụng rộng rãi trong xây dựng công nghiệp. Mác thép Q355 có cường độ chảy 355 MPa, mác thép A36 đạt 250 MPa, mác thép Q345 có 345 MPa và mác thép Q235 đạt 235 MPa.

Thép theo tiêu chuẩn Mỹ: Mác thép GR40 (Grade 40) với cường độ chảy 280 MPa được ứng dụng phổ biến. Mác thép GR40 tương đương CB với CB300-V trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, có tính chất cơ học tương đương cho kết cấu bêtông cốt thép.
Thép tiêu chuẩn Nga: Mác thép CT3 (СТ3) là thép kết cấu phổ thông với cường độ chảy 245 MPa, được sử dụng trong kết cấu thép và ứng dụng công nghiệp không yêu cầu tính chất đặc biệt.
Thép không gỉ: Các mác thép chống ăn mòn như 304, 316, 2205 được ứng dụng trong môi trường khắc nghiệt, công trình ven biển và nhà máy hóa chất. Thép không gỉ chứa chromium và nickel cao, tạo lớp màng oxit bảo vệ bề mặt.
Phân loại về tiêu chuẩn mác thép 2025
Mác thép được phân loại theo nhiều nhiều tiêu chuẩn như TCVN, JIS, ASTM, GOST. Dưới đây là phân tích chi tiết cho từng loại tiêu chuẩn của mác thép.
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-1:2018 áp dụng cho thép mác CB240-T, CB300-T và CB400-T. Phương pháp sản xuất do nhà sản xuất quyết định. [2]
CB240-T: Mác thép có giới hạn chảy 240 MPa, cường độ kéo tối thiểu 370 MPa. Thép trơn này được sử dụng cho thép đai, thép móng và kết cấu phụ trong công trình dân dụng.
CB300-V: Thép có gân với giới hạn chảy 300 MPa, cường độ kéo 420 MPa. Mác thép này phù hợp cho dầm, cột và sàn trong nhà cao tầng và công trình công nghiệp.
CB400-V: Mác thép cường độ cao có giới hạn chảy 400MPa, cường độ kéo 560 MPa. Được ứng dụng trong kết cấu chịu lực chính, cầu dầm và công trình đặc biệt.
CB500-V: Thép cường độ siêu cao với giới hạn chảy 500MPa, cường độ kéo 630 MPa. Mác thép cao cấp này được sử dụng trong tòa nhà chọc trời, cầu lớn và kết cấu tiền chế.

Theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Tiêu chuẩn JIS G 3112 của Nhật Bản phân loại mác thép theo hệ thống SD (Steel Deformed). Bạn có thể nắm rõ về lịch sử hình thành tiêu chuẩn này thông qua ống thép tiêu chuẩn JIS.
SD295A: Mác thép tương đương CB300-V với giới hạn chảy 295 MPa. Thép có gân này được sử dụng rộng rãi trong kết cấu bê tông Nhật Bản với độ dẻo cao và khả năng hàn tốt.
SD345: Thép cường độ trung bình có giới hạn chảy 345 MPa, tương đương CB400-V. Mác thép này đảm bảo tính ổn định cao trong động đất và tải trọng động.
SD390: Mác thép có giới hạn chảy 390MPa, được ứng dụng trong công trình chống động đất và kết cấu đặc biệt yêu cầu độ bền cao.
SD490: Thép cường độ siêu cao với giới hạn chảy 490 MPa, được sử dụng trong tòa nhà siêu cao tầng và cầu treo lớn.

Theo tiêu chuẩn của Mỹ
Tiêu chuẩn ASTM A615 phân loại mác thép theo grade (cấp độ). Bạn nên tìm hiểu sâu về ASTM qua ông thép tiêu chuẩn ASTM
Grade 40 (GR40): Mác thép GR40 là gì? Mác thép GR40có cường độ chảy 40 ksi (280 MPa), tương đương CB240-T trong hệ thống Việt Nam.
Bạn đang thắc mắc mác thép GR40 tương đương CB bao nhiêu? Mác thép GR40 tương đương CB240 về tính chất cơ học nhưng có độ dẻo cao hơn.
Grade 60: Thép tiêu chuẩn có cường độ chảy 60 ksi (420 MPa), mác thép GR40 tương đương CB với CB400-V khi so sánh cường độ thực tế. Mác thép này là lựa chọn chính cho hầu hết kết cấu tại Mỹ.
Grade 75: Mác thép cường độ cao có cường độ chảy 75 ksi (520 MPa), được ứng dụng trong công trình đặc biệt và kết cấu tiền ứng lực.
Grade 80: Thép cường độ siêu cao với cường độ chảy 80 ksi (550 MPa), sử dụng trong tòa nhà chọc trời và cầu lớn.
Theo tiêu chuẩn của Nga
Tiêu chuẩn GOST 5781 quy định phân loại mác thép theo ký hiệu A:
A240 (CT3): Mác thép CT3 (СТ3) là thép kết cấu phổ thông với giới hạn chảy 240 MPa, tương đương CB240-T Việt Nam. Mác thép CT3 có độ dẻo cao và khả năng hàn tốt, được sử dụng rộng rãi trong kết cấu thép và ứng dụng công nghiệp.
A300 (A-II): Thép có gân với giới hạn chảy 300MPa, được sử dụng trong kết cấu bêtông cốt thép tiêu chuẩn của Nga.
A400 (A-III): Mác thép cường độ cao có giới hạn chảy 400MPa, ứng dụng trong công trình quan trọng và kết cấu chịu lực lớn.
A500 (A-IV): Thép cường độ siêu cao với giới hạn chảy 500MPa, được sử dụng trong kết cấu đặc biệt và công trình quốc phòng.

Các loại mác thép xây dựng thường sử dụng
Mỗi loại mác thép đều có ký hiệu riêng biệt cho từng tiêu chuẩn. Ký hiệu được thể hiện trên mác thép theo chữ cái. Dưới đây là các ký hiệu mác thép được sử dụng cho công trình xây dựng.
Ký hiệu SD trên mác thép
Ký hiệu SD (Steel Deformed) trong hệ thống mác thép Nhật Bản chỉ thép có gân với đặc tính cơ học được kiểm soát nghiêm ngặt:
SD295A: Mác thép có gân với giới hạn chảy 295 MPa, cường độ kéo 440 MPa. Thành phần hóa học được kiểm soát hàm lượng carbon ≤ 0.25%, mangan 0.60-1.60% để đảm bảo khả năng hàn và độ dẻo.
SD345: Thép cường độ trung bình có giới hạn chảy 345MPa, cường độ kéo 490 MPa. Mác thép này có tỷ số cường độ (Tensile/Yield) ≤ 1.25, đảm bảo an toàn kết cấu trong tải trọng động.
SD390: Mác thép cao cấp với giới hạn chảy 390MPa, được gia công bằng công nghệ Tempcore để tăng cường độ bề mặt mà vẫn giữ độ dẻo lõi.
Ký hiệu CB trên thép
Hệ thống ký hiệu CB trong tiêu chuẩn Việt Nam có ý nghĩa kỹ thuật cụ thể:
C (Carbon): Chỉ thép carbon với hàm lượng carbon 0.15-0.25%, không chứa nguyên tố hợp kim đặc biệt. Thép carbon có chi phí thấp, khả năng gia công tốt và tính chất cơ học ổn định.
B (Bar): Chỉ thép thanh có tiết diện tròn với đường kính từ 6-40mm. Thép thanh được sản xuất bằng công nghệ cán nóng, có bề mặt được xử lý đặc biệt để tăng lực bám dính với bê tông.
CB400-V: Mác thép thanh carbon có giới hạn chảy 400MPa, loại có gân (V – Vằn). Bề mặt có gân được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo lực bám dính tối ưu với ma trận beton.

Ký hiệu các thương hiệu Việt Nam trên mác thép
Các nhà sản xuất thép Việt Nam áp dụng hệ thống ký hiệu riêng để nhận diện thương hiệu và truy xuất nguồn gốc:
Tập đoàn Hòa Phát: HPG + mác thép (ví dụ: HPG CB400-V). Thép Hòa Phát được sản xuất bằng công nghệ Nhật Bản với chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế JIS G 3112.
Thép Việt Đức: VD + mác thép với công nghệ Đức tiên tiến. Thép Việt Đức có độ đồng nhất cao và tính chất cơ học ổn định trong điều kiện khí hậu nhiệt đới.
Thép Việt Ý: VI + mác thép sử dụng nguyên liệu và công nghệ Italy. Mác thép Việt Ý có khả năng chống ăn mòn tốt và tuổi thọ cao trong môi trường ven biển.
Còn các ký hiệu khác và cách gọi
Hệ thống ký hiệu mác thép bao gồm các ký tự đặc biệt mang ý nghĩa kỹ thuật:
T (Trơn): Thép bề mặt trơn không có gân, được sử dụng cho thép đai, thép treo và kết cấu không yêu cầu lực bám dính cao. Mác thép trơn có chi phí sản xuất thấp và khả năng uốn tốt.
V (Vằn): Thép có gân được tạo hình bằng công nghệ cán đặc biệt để tăng diện tích bám dính. Hình dạng gân tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật về chiều cao, góc nghiêng và khoảng cách.
R (Round): Mác thép có tiết diện tròn với độ chính xác cao về đường kính và độ tròn. Thép cột tròn được sử dụng trong kết cấu đặc biệt yêu cầu tính thẩm mỹ.
D (Diameter): Ký hiệu đường kính theo hệ mét, được ghi kèm số liệu cụ thể (6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32, 36, 40mm).
Ví dụ cụ thể
CB300-V D12: Mác thép có gân với giới hạn chảy 300MPa, đường kính 12mm. Khối lượng 0.888 kg/m, được sử dụng cho thép chủ trong dầm và sàn của nhà dân dụng.
CB400-V D16: Thép cường độ cao có gân, giới hạn chảy 400MPa, đường kính 16mm. Khối lượng 1.578 kg/m, ứng dụng trong cột chính và dầm lớn của công trình cao tầng.
CB240-T D8: Mác thép trơn với giới hạn chảy 240 MPa, đường kính 8mm. Khối lượng 0.395 kg/m, được sử dụng làm thép đai và thép phân phối trong kết cấu bêtông cốt thép.
SD345 D20: Mác thép Nhật Bản có gân, giới hạn chảy 345MPa, đường kính 20mm. Khối lượng 2.466 kg/m, phù hợp cho kết cấu chống động đất và công trình đặc biệt.

Bảng tra mác thép xây dựng mới nhất 2025
| Mác thép | Giới hạn chảy (MPa) | Cường độ kéo (MPa) | Độ dãn dài (%) | Ứng dụng chính |
| CB240-T | 240 | 370 | ≥ 25 | Thép đai, kết cấu phụ |
| CB300-V | 300 | 420 | ≥ 14 | Dầm, cột nhỏ, sàn |
| CB400-V | 400 | 560 | ≥ 12 | Kết cấu chính, công trình cao tầng |
| CB500-V | 500 | 630 | ≥ 10 | Cầu lớn, tòa nhà chọc trời |
| Q235 | 235 | 370-500 | ≥ 26 | Kết cấu thép phổ thông |
| Q345 | 345 | 470-630 | ≥ 21 | Cầu thép, nhà công nghiệp |
| Q355 | 355 | 470-680 | ≥ 20 | Kết cấu thép cao cấp |
| A36 | 250 | 400-550 | ≥ 20 | Thép kết cấu Mỹ |
| GR40 | 280 | 420 | ≥ 12 | Mác thép GR40 tương đương CB300 |
| CT3 | 245 | 380-490 | ≥ 24 | Thép kết cấu Nga |
| SD295A | 295 | 440 | ≥ 16 | Kết cấu chống động đất |
| SD345 | 345 | 490 | ≥ 14 | Công trình Nhật Bản |
Bảng tra mác thép này được cập nhật theo tiêu chuẩn kỹ thuật mới nhất năm 2025, bao gồm thông số kỹ thuật chi tiết về tính chất cơ học, thành phần hóa học và ứng dụng thực tế.
Việc tra cứu mác thép chính xác giúp kỹ sư thiết kế lựa chọn vật liệu phù hợp, tối ưu hóa chi phí và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho kết cấu công trình. Hệ thống phân loại này cũng hỗ trợ quản lý chất lượng và kiểm định kỹ thuật trong quá trình thi công.

Đơn vị cung cấp mác thép tiêu chuẩn quốc tế – Thiên Phú
Thiên Phú là đơn vị phân phối uy tín chuyên cung cấp mác thép chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế. Với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và chứng nhận phân phối từ các nhà sản xuất lớn, Thiên Phú cam kết:
- Chất lượng đảm bảo: Tất cả mác thép đều có chứng nhận CO/CQ từ nhà máy sản xuất, giấy chứng nhận chất lượng và kết quả thử nghiệm từ phòng lab độc lập. Thép Thiên Phú được kiểm định theo tiêu chuẩn TCVN, JIS, ASTM đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học chính xác.
- Đa dạng sản phẩm: Thiên Phú phân phối đầy đủ các loại mác thép từ CB240-T đến CB500-V, thép không gỉ, thép hình, thép ống và thép tấm. Kho hàng luôn dự trữ 500+ tấn thép các loại để đáp ứng nhu cầu cấp bách.
- Giá cả cạnh tranh: Hệ thống phân phối trực tiếp từ nhà máy giúp Thiên Phú cung cấp mác thép với giá tốt nhất thị trường. Chính sách giá linh hoạt theo khối lượng và cam kết giá ổn định trong thời gian dài.
- Dịch vụ chuyên nghiệp: Đội ngũ kỹ thuật có kinh nghiệm 10+ năm tư vấn lựa chọn mác thép phù hợp cho từng dự án cụ thể. Hệ thống giao hàng 24/7 với xe tải chuyên dụng đảm bảo thép không bị biến dạng trong vận chuyển.
Kết luận
Mác thép là gì? là hệ thống phân loại phức tạp và chuyên môn cao, đòi hỏi kiến thức kỹ thuật sâu rộng về vật liệu học và kết cấu xây dựng. Sự hiểu biết chính xác về các loại mác thép, tiêu chuẩn kỹ thuật và ứng dụng thực tế sẽ quyết định chất lượng và độ bền của công trình xây dựng.
Thiên Phú không ngừng cập nhật và nghiên cứu các loại mác thép tiên tiến nhất từ thị trường quốc tế, đồng thời đầu tư vào hệ thống kiểm định chất lượng để mang đến cho khách hàng những sản phẩm thép đạt tiêu chuẩn cao nhất.
Để liên hệ với Thiên Phú, hãy truy cập vào site https://giangiaoviet.com/ để chúng tôi có thể tư vấn và báo giá các vật liệu thép phù hợp cho dự án của bạn.
Nguồn tham khảo:
[2] (Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 1651-1:2018 Về Thép Cốt Bê Tông – Phần 1: Thép Thanh Tròn Trơn, n.d.)
Mr. Phan Lê Hoài Thiện là quản trị viên và biên tập viên của website giangiaoviet.com. Anh chuyên cung cấp các kiến thức về giàn giáo xây dựng, cốp pha xây dựng và các công nghệ mới trong thi công xây dựng.
- Lắp đặt giàn giáo cho nhà máy Johnson & Son
- LẮP DỰNG GIÀN GIÁO – GIẢI PHÁP THI CÔNG AN TOÀN, ĐẠT CHUẨN KỸ THUẬT VÀ TIẾN ĐỘ
- Dịch Vụ Bảo Trì Thang Nâng Hàng & Sửa Chữa Thang Nâng Hàng Chuyên Nghiệp ( Có nâng cấp thang nâng hàng)
- Xăng E10 là gì? Ưu điểm và nhược điểm của xăng E10 bạn cần biết
- Cấu Tạo Giàn Giáo: Thành Phần Chính Và Vai Trò Của Chúng
- Dịch vụ cho thuê giàn giáo tại Quận Gò Vấp
- Thuê Máy Cắt Bê Tông – Cho Thuê Máy Cắt Sàn, Cắt Đường Bê Tông Giá Rẻ Tại TP.HCM
























